I. Xác định nhu cầu của bạn. Bạn có muốn trang bị máy phát điện để hoạt động một phần hoặc tất cả các nhà hoặc văn phòng của bạn?
II. Xác định các thiết bị dùng đến điện của bạn
III. Xác định số W (Oát) cho mỗi dụng cụ điện và các thiết bị bạn có kế hoạch để sử dụng thường xuyên. Các “Hướng dẫn về công suất tiêu thụ W (Oát)” dưới đây sẽ giúp bạn xác định nhu cầu của bạn.
IV. Tổng công suất tiêu thụ W (Oát) cho các đồ gia dụng và các công cụ thiết bị điện mà bạn thường xuyên sử dụng.
V. Xác định các thiết bị có mô tơ như máy bơm và các yêu cầu . Sử dụng các máy bơm theo các biểu đồ được cung cấp dưới đây.
VI. Tính toán và tổng số các w (Oát) cho các máy bơm và môt tơ được sử dụng thường xuyên. Luôn luôn để ý đến công suất (0át) khi khởi động, và khi hoạt động rồi, khi xác định chính xác tải điện yêu cầu.
VII. Tổng số công suất (các Oát) của các dụng cụ & các công cụ thiết bị điện và máy bơm . Hãy ghi nhớ rằng nếu bạn phối hợp các thiết bị điện sử dụng một cách khôn ngoan, đó là bạn không phải khởi động tất cả mọi thứ cùng một lúc thì có thể sử dụng tối ưu được công suất máy lựa chọn. Vì vậy, trường hợp khẩn cấp cho các bạn không nhất thiết cần phải sử dụng điện của máy phát điện để hoạt động tất cả mọi thứ cùng một lúc thì sẽ chọn máy có công suất phù hợp nhất.
VIII. Quy đổi watts, kilowatts vào bằng cách chia các watts như trong bước VI. để lựa chọn công suấtmáy phát điện yêu cầu. Xin lưu ý rằng nó được đề nghị, mặc dù không hoàn toàn cần thiết, Công suất của máy phát điện lên vượt qúa 20-25% so với công suất mà bạn xác định cho các nhu cầu của bạn. Điều này sẽ cho phép dự phòng được cho sự tăng trưởng trong tương lai. Ví dụ, nếu bạn quyết định rằng bạn sẽ cần một máy phát điện 15 kW, Chúng tôi sau đó bạn được khuyến khích để mua máy phát điện 18 kW để mở rộng trong tương lai.
Bảng tra cứu công suất (Oát) của những thiết bị phổ biến
Các thiết bị | Khi hoạt động | Khi khởi động |
Bóng đèn 100 W | 100 | 100 |
Đài AM/ FM stereo | 50-200 | 50-200 |
Radio CB | 50 | 50 |
Quạt | 200 | 200 |
Ti vi | 300-400 | 300-400 |
Lò vi song’ | 700 | 1000 |
Điều hòa | 3250 | 5000 |
Furnace fan (1/3 HP blower) | 600 | 1800 |
Máy hut’ bụi | 600 | 750 |
Bơm nước (1/3 HP) | 700 | 2100 |
Tủ lạnh | 800 | 2400 |
Tủ đông | 500 | 1500 |
6″ circular saw | 800 | 1000 |
Floodlight | 1000 | 1000 |
1/2″ máy khoan | 1000 | 1250 |
Toaster | 1200 | 1200 |
Máy pha cafe | 1200 | 1200 |
Electric skillet | 1200 | 1200 |
14″ electric chain saw | 1200 | 1500 |
1/2 HP water well pump | 1000 | 3000 |
Hot plate | 1500 | 1500 |
Electric range | 10000 | 10000 |
10″ table saw | 2000 | 6000 |
Bình nước nóng | 5000 | 5000 |
Những yêu cầu Công suất tiêu thụ động cơ điện
Cân nhắc những yêu cầu Công suất tiêu thụ và khởi động động cơ điện. Lúc khởi động nó có thể yêu cầu lên đến ba lần công suất lúc nó đang chạy để bắt đầu. Motor thường sẽ hiển thị trên bảng thông số công suất để khởi động, một số không thể hiện tăng cao mức chín lần khi chạy . Hãy kiểm tra xem các thông số trên nhãn mác để đảm bảo. Một số được sử dụng khi bắt đầu bẵng đúng tải điện khi hoạt động rồi. Những yêu cầu tải Mô tơ được liệt kê ở dưới:
Công suất môtơ HP
|
Những oát Xấp xỉ chạy
|
Trang thiết bị Nhỏ những động cơ vạn năng
|
Những động cơ cảm ứng Giảm
|
Những động cơ có tụ điện
|
1/8
|
275
|
400
|
600
|
850
|
1/4
|
400
|
500
|
850
|
1050
|
1/3
|
450
|
600
|
975
|
1350
|
1/2
|
600
|
750
|
1300
|
1800
|
3/4
|
850
|
1000
|
1900
|
2600
|
1
|
1000
|
1250
|
2300
|
3000
|
1 1/2
|
1600
|
1750
|
3200
|
4200
|
2
|
2000
|
2350
|
3900
|
5100
|
3
|
3000
|
3550
|
5200
|
6800
|
** Những mô tơ công suất lớn thường không được sử dụng. |
Yêu cầu công suất cho bơm nước
Công suất Bơm nước HP
|
Ngoài điều chỉnh Máy phát
|
Nội tại điều chỉnh Máy phát
| ||
Min. KW
|
Min. KVA
|
Min. KW
|
Min. KVA
| |
1/3
|
1.5
|
1.9
|
1.2
|
1.5
|
1/2
|
2.0
|
2.5
|
1.5
|
1.9
|
3/4
|
3.0
|
3.8
|
2.0
|
2.5
|
1
|
4.0
|
5.0
|
2.5
|
3.125
|
1 1/2
|
5.0
|
6.25
|
3.0
|
3.8
|
2
|
7.5
|
9.4
|
4.0
|
5.0
|
3
|
10.0
|
12.5
|
5.0
|
6.25
|
5
|
15.0
|
18.75
|
7.5
|
9.4
|
7 1/2
|
20.0
|
25.0
|
10.5
|
12.5
|
10
|
30.0
|
37.5
|
15.0
|
18.8
|
Những ghi chú:
- Máy phát điện nên được bắt đầu trước khi mô tơ bơm được bật
- Một phần lớn những máy phát điện công nghiệp bên ngoài được điều chỉnh. Những máy phát điện phải được đo công suất để chuyển ít nhất 65% trong số điện áp danh định trong thời gian sự khởi động motơ để bảo đảm lực xoắn khởi động motơ thích hợp.
- Những máy phát Công nghiệp điển hình sẽ sản xuất được 300 phần trăm công suất danh nghĩa trong 15-20 giây trong thời gian những dâng sóng điện.
Chuyển đổi KW và W là: KW = W ( X) 1000.
No comments:
Post a Comment